File /etc/login.defs và thư mục /etc/skel

Trong bài viết này sẽ đi tìm hiểu về các thông số trong file login.defs và thư mục /etc/skel


1. File /etc/login.defs lưu trữ các thông tin mặc định khi tạo mới một user:

  MAIL_DIR : Thư mục mail của user.

  PASS_MAX_DAYS : Số ngày nhiều nhất mà mật khẩu còn hiệu lực. Có thể xem tại đây

  PASS_MIN_DAYS : Số ngày ít nhất để thay đổi mật khẩu. Có thể xem tại đây

  PASS_MIN_LEN : Độ dài nhỏ nhất của mật khẩu.

  PASS_WARN_AGE : Số ngày cảnh báo trước khi mật khẩu hết hiệu lực. Có thể xem tại đây

  UID_MIN : Số id user thấp nhất tự gán khi tạo user mặc định.

  UID_MAX : Số id user cao nhất tự gán khi tạo user mặc định.

  GID_MIN : Số id group thấp nhất tự gán khi tạo group mặc định.

  GID_MAX : Số id group cao nhất tự gán khi tạo group mặc định.

  CREATE_HOME : Có/ không tạo thư mục home cho user.

  UMASK : umask cho user.

  USERGROUPS_ENAB : Yes/no Xóa group nếu user không tồn tại

  MD5_CRYPT_ENAB : Sử dụng mã hóa md5 hoặc DES để mã hóa mật khẩu.

2. Thư mục /etc/skel. chứa các file mặc định khi tạo một user. Những file này sẽ được copy vào thư mục home của người dùng khi user đó được tạo.


drwxr-xr-x  2 root root 4.0K Jul 11  2014 .
drwxr-xr-x 80 root root 4.0K Apr 26 16:02 ..
-rw-r--r--  1 root root   33 Jul 22  2011 .bash_logout
-rw-r--r--  1 root root  176 Jul 22  2011 .bash_profile
-rw-r--r--  1 root root  124 Jul 22  2011 .bashrc



0 nhận xét:

Post a Comment