1. Quá
trình cài đặt.
Để cài đặt dịch vụ DNS chúng ta sử dụng
package BIND. Có nhiều cách để cài đặt, ở đây mình sử dụng YUM để cài đặt trực
tiếp trên Internet, cũng có thể cài đặt offline nếu có package.
yum -y
install bind-*
|
Xong quá trình cài đặt, rất nhanh phải không.:)
2. Cấu
hình DNS.
Để cấu
hình được dịch vụ, trước tiên tìm hiểu sơ qua về dịch vụ cũng như các file cấu
hình.
- Dịch vụ DNS là dịch
vụ phân giải tên miền, hiểu nôm na là quá trình ánh xạ tên miền tới 1 hoặc
nhiều địa chỉ IP và ngược lại.
- Các
file cấu hình căn bản: (Mình chỉ đi vào quá trình cấu hình đơn giản, giúp mọi
người có cái nhìn cơ bản đầu tiên)
+ /etc/named.conf : Tại đây mình chỉ quan tâm tới 2 dòng
listen-on port 53 {
192.168.1.0/24; };
allow-query { any; };
|
Dòng đầu, thay địa chỉ IP của máy, dải
mạng muốn nhận DNS Server. Ở đây mình chọn dải mạng 192.168.1.0
Dòng thứ hai, mình chọn mọi máy, có
thể chỉ một máy cũng được.
+ /etc/named.rfc1912.zones : Tại đây, mình sẽ cấu hình các zone cần ánh xạ, có zone thuận và zone
nghịch.
Tạo zone thuận:
-
Thay loveyou.com thành domain
của bạn
-
loveyou.thuan là tên file khi
bạn tạo file zone thuận
Tạo zone nghịch:
-
Thay 1.168.192 thành địa chỉ IP của bạn nhưng viết ngược lại
(của mình là 192.168.1.44 ngược
lại là 1.168.192 bỏ 44 đi)
-
loveyou.nghich là tên file khi
bạn tạo file zone nghịch.
Tiếp theo bạn cd vào thưc mục /var/named để tạo 2 file zone thuận và zone nghịch với tên như
đã cấu hình ở bên trên, ở đây mình tạo 2 file loveyou.thuan và loveyou.nghich.
Theo mình để khỏi bị lỗi trong quá trình tạo file thì không nên tạo file mới,
mà copy từ file mẫu sẵn, vì bất cứ dịch vụ gì đều có file cấu hình mẫu. Và file
cấu hình mẫu cũng ở luôn thư mục này.
Khái niệm SOA, A, NS, CNAME, PTR, MX
* SOA (Start of Authority)
- SOA chỉ ra rằng máy chủ Name Server là nơi cung cấp thông tin tin cậy từ dữ liệu có trong zone. Cú pháp của record SOA:
* SOA (Start of Authority)
- SOA chỉ ra rằng máy chủ Name Server là nơi cung cấp thông tin tin cậy từ dữ liệu có trong zone. Cú pháp của record SOA:
[tên-miền] IN
SOA [tên-server-dns] [địa-chỉ-email] (
serial number; refresh number; retry number; experi number; Time-to-live number) |
- Serial : Áp dụng cho mọi dữ liệu trong zone và là 1 số nguyên. Ở đây họ sử dụng đinh dạng YYYYMMDDNN, trong đó YYYY là năm, MM là tháng, DD là ngày, NN số lần sửa đổi dữ liệu zone trong ngày. Vd: 2014032901
- Refresh: Chỉ ra khoảng thời gian máy chủ Secondary kiểm tra dữ liệu zone trên máy Primary để cập nhật nếu cần
- Retry: nếu máy chủ Secondary không kết nối được với máy chủ Primary theo thời hạn mô tả trong refresh
- Expire: Nếu sau khoảng thời gian này mà máy chủ Secondary không kết nối được với máy chủ Primary thì dữ liệu zone trên máy Secondary sẽ bị quá hạn
- TTL: Viết tắt của time to live. Giá trị này áp dụng cho mọi record trong zone và được đính kèm trong thông tin trả lời một truy vấn. Mục đích của nó là chỉ ra thời gian mà các máy chủ name server khác cache lại thông tin trả lời
* NS (Name Server)
- Khai báo máy chủ tên miền cho một tên miền. Cho biết các thông tin về tên miền này được khai báo trên máy chủ nào. Mỗi name server cho zone sẽ có một NS record. Cú pháp khai báo:
[tên-domain] IN NS [DNS-Server_name]
vVd: loveyou.com. IN NS ketban.loveyou.com.
Với ví dụ trên, tên miền
loveyou.com sẽ do máy chủ tên miền ketban.loveyou.com quản lý.
* A (Address) và CNAME (Canonical Name)
- Record A (Address) ánh xạ tên máy(hostname) vào địa chỉ IP. Record CNAME (canonical name) tạo tên bí danh alias trỏ vào một tên canonical. Tên canonical là tên host trong record A hoặc lại trỏ vào 1 tên canonical khác.
Cú pháp record A:
[tên-máy-tính] IN A [địa-chỉ-IP]
* PTR (Pointer)
- Record PTR (pointer) dùng để ánh xạ địa chỉ IP thành hostname. Cú pháp khai báo:
[địa-chỉ-IP] IN PTR [tên-máy-tính]
VD: 44 IN PTR loveyou.com.
* MX
(Mail Exchanger)
- Khai báo trạm chuyển tiếp thư điện
tử của tên miền.
VD: loveyou.com IN MX 10 mail.loveyou.com
Mọi thư điện tử có cấu trúc user@loveyou.com đều chuyển tới trạm
chuyển tiếp thư mail.loveyou.com
+ /var/named/loveyou.thuan : Cấu hình file zone thuận:
Thay loveyou.com thành domain
của bạn.
Thay địa chỉ ip thành địa chỉ
của bạn.
+ /vaf/named/loveyou.nghich : Cấu hình file zone nghịch:
Thay loveyou.com thành domain
của bạn.
Thay 44 thành octet cuối cùng
trong địa chỉ ip của bạn.
Sau khi edit xong thì thay quyền sở hữu.
Start dịch vụ:
Service named start
|
Test dịch vụ.
Thử trên máy luôn. Chỉnh sửa file /etc/resolv.conf
Và test.
Hoặc bạn cũng có thể test dịch vụ từ
máy client, và nhớ đặt DNS server trỏ tới DNS server cùng dải mạng.
اسعار حجر هاشمى هيصم
ReplyDeleteاسعار حجر هاشمى هيصم في مصر
Best Casino Sites UK for 2021
ReplyDeleteTop 윈윈 벳 먹튀 casino sites in the 바카라 사이트 추천 UK for 2021. UK's top casino sites that offer games 스포츠 사이트 from NetEnt, Microgaming, Playtech, NetEnt, 총판모집 and 브라벗기기 so on.